Gây sự tiếng Nhật là gì

795

Gây sự tiếng Nhật là gì,có những chuyện rất nhỏ nhặt nhưng không ai nhịn ai nhưng có 1 số bộ phận rất là rảnh khi tối ngày chuyên đi gây sự với người khác, có những người bản tính khá hiền lành họ không làm gì ai hết mà tối ngày có 1,2 người tới kiếm chuyện gây sự hoài, hỏi ra mới biết là do là đối thủ trong việc làm ăn nên ganh tỵ với nhau vì thế gây sự cũng là điều khó tránh khỏi

Gây sự tiếng Nhật là gì

Gây sự tiếng Nhật là 当り散らす, phiên âm romaji là atarichirasu.

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Sức khỏe làm đẹp
  2. Sức khỏe làm đẹp
  3. Sức khỏe làm đẹp
  4. Sức khỏe làm đẹp
  5. Sức khỏe làm đẹp

Các tự vựng khác về gây sự trong tiếng Nhật:

注意喚起: Gây sự chú ý.

波風を立てる: Gây sóng gió.

揺るがす: Gây rúng động.

騒擾: Gây rối trật tự công cộng.

傷害を負わせ: Gây thương tích.

傷つける: Gây tổn thương.

反響を呼ぶ: Gây tiếng vang.

Các ví dụ mẫu câu về gây sự trong tiếng Nhật:

赤ちゃんが産まれると、みんなで演奏して歓迎します。 結局は、家族が一番大切なのです。

Bởi vì khi có một đứa trẻ ra đời, chúng tôi sẽ chơi nhạc, tất cả mọi người đều là gia đình và bạn không gây sự với gia đình của bạn.

人目を引きたくて必死なように見えてしまいます。

Nếu không, người khác sẽ nghĩ bạn thích gây sự chú ý và quá tự tin.

通常は,目立たないように奉仕するのが最善です。

Thông thường, tốt nhất là nên tránh gây sự chú ý.

nguồn:https://hellosuckhoe.org/

danh mục: https://hellosuckhoe.org/blog-lam-dep/

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail