Năm trước trong tiếng Nhật là gì

339

Năm trước trong tiếng Nhật là gì,ai trong thời điểm hiện tại cũng nhắc nhiều về các năm trước, khi thế giới bình yên chẳng có việc gì xảy ra nhưng 2 năm trở lại đây thì được xem như cực hình với mọi người vì dịch bệnh, thời gian qua đi rồi nhưng ai cũng nghĩ lại thời điểm trước đây và hi vọng mọi chuyện sẽ sớm bình yên

Năm trước trong tiếng Nhật là gì

Năm trước trong tiếng Nhật còn được gọi là kyonen (きよねん) hay kakunen (かくねん).

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Sức khỏe làm đẹp
  2. Sức khỏe làm đẹp
  3. Sức khỏe làm đẹp
  4. Sức khỏe làm đẹp
  5. Sức khỏe làm đẹp
  6. Sức khỏe làm đẹp

Nenkan (ねんかん): Năm.

Kakunen (かくねん): Năm ngoái.

Kyonen (きょねん): Năm qua.

Maitoshi (まいとし): Mỗi năm.

Kotoshi (ことし): Năm nay.

Yokunen (よくねん): Năm sau.

Rainen (らいねん): Sang năm.

Nensei (ねんせい): Năm sinh.

Nennai (ねんない): Trong năm.

Nenmatsu (ねんまつ): Cuối năm.

Một số mẫu câu tiếng Nhât liên quan đến thời gian về năm.

ねんまつにきたくしてください。

Nenmatsu ni kitaku shitekudasai.

Xin về quê vào cuối năm.

その会社は、映画を年間20本ほどだしている。

Sonokaishiya wa, eigo o nenkan20hon hododashiteiru.

Công ty này sản xuất khoảng 20 bộ phim mỗi năm.

私はきょねんから英語 を勉強している。

Watashi wa kyonenkara eigo o benkyoshiteiru.

Tôi học tiếng Anh từ năm ngoái.

nguồn:https://hellosuckhoe.org/

danh mục: https://hellosuckhoe.org/blog-lam-dep/

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail