Khối lượng tiếng Nhật là gì

441

Khối lượng tiếng Nhật là gì,trong việc kinh doanh các thứ liên quan đến cân ký thì khối lượng luôn là cái đáng bàn, có nhiều người khi nhắc đến khối lượng mà ăn gian cũng xảy ra cãi vả cũng vì khối lượng mà ra, khối lượng chiếm vị trí rất quan trọng trong việc cân đo đếm sản phẩm có phù hợp, nếu chỉ thực hiện theo cảm tính thì chắc chắn bạn sẽ bị lỗ

Khối lượng tiếng Nhật là gì

Khối lượng tiếng Nhật là 斤量 (きんりょう- Kinryou).

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. cho thuê cổ trang
  2. cho thuê cổ trang
  3. cho thuê cổ trang
  4. cho thuê cổ trang
  5. cho thuê cổ trang

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến khối lượng:

重量(じゅうりょう): Sức nặng

斤目(きんめ): Làm nặng thêm

重量物(じゅうりょうぶつ): Vật nặng

重量分析(じゅうりょうぶんせき): Phân tích trọng lượng

目方(めかた): Trọng lượng

Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến khối lượng:

1. アラブチャンピオンでも65キロの斤量を背負って敗退していたため、60キロを超える斤量に対応できなかったともいわれる。

Arabuchanpion demo 65 kiro no kinryou o seotte haitai shite ita tame, 60 kiro o koeru kinryou ni taiou dekinakatta tomo iwa reru.

Có thông tin cho rằng ngay cả nhà vô địch Ả Rập cũng không thể vượt qua được mức tạ hơn 60 kg vì đã bị đánh bại với mức tạ 65 kg trên lưng.

2. 彼は59キロの斤量をものともせず、ダート1800メートルの札幌日経賞に勝利した。

Kare wa 59kiro no kinryou o mono tomo sezu, daato 1800 meetoru no Sapporo Nikkeishou ni shouri shita.

Anh ấy đã giành được giải thưởng Sapporo Nikkei với quãng đường chạy dài 1800 mét, dù cân nặng 59 kg.

3. 障害競走では道中あまりにスピードを出しすぎると飛越の際に危険を伴うので日本では60kg程度の斤量となることが多い。

Shougai kyousou dewa douchuu amarini supiido o dashi sugiruto tobikoshi no sai ni kiken o tomonau node nihonde wa 60 kg teido no kinryou to naru koto ga ooi.

Trong các cuộc đua vượt dốc, nếu bạn tăng tốc quá mức trên đường đi sẽ rất nguy hiểm nên ở Nhật trọng lượng thường được quy định là khoảng 60 kg.

nguồn:https://hellosuckhoe.org/

danh mục: https://hellosuckhoe.org/blog-lam-dep/

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail