Động lực tiếng Nhật là gì

315

Động lực tiếng Nhật là gì,bạn xuất thân từ nghèo khổ đi lên vì thế nhớ lại thời điểm 11 năm về trước bạn làm gì, chỉ là nhân viên bảo vệ bạn gái quen lâu năm hơn 5 năm cũng không giữ được chỉ vì lý do là chê anh nghèo, và bạn nhớ mãi những câu nói trước khi chia tay để lấy đó làm động lực vượt qua nghịch cảnh và  vươn lên có được như ngày nay

Động lực tiếng Nhật là gì

Động lực (やる気: yaruki)

Chắc chắn bạn chưa xem:
  1.  sức khỏe thẩm mỹ

Ví dụ về động lực:

しなければいけないのだが、やる気が出ないということがある。

Shinakereba ikenai nodaga, yaruki ga denai to iu koto ga aru.

(Tôi làm việc nhưng tôi không hề có động lực).

自分の好きなことだったらやる気が出るが、それが義務だと思うと、なかなかやる気が出ないものだ。

Jibun no sukinakotodattara yaruki ga deruga, sore ga gimuda to omou to, nakanaka yaruki ga denai monoda.

(Nếu làm những việc mà bản thân thích thì sẽ có động lực làm nhưng hễ cứ suy nghĩ đến việc đó là nghĩa vụ thì đương nhiên là mãi sẽ không có động lực để làm).

やる気というのは、好きか嫌いかという判断以外に「好奇心」と「目標」と「報酬」の3つの要素が関係しているらしい。

Yaruki to iu no wa, sukika kirai ka to iu handan igai ni `kōkishin’ to `mokuhyō’ to `hōshū’ no 3ttsu no yōso ga kankei shite irurashī.

(Động lực không chỉ dựa vào việc đánh giá chuyện thích hay không thích, mà còn liên quan đến ba yếu tố tò mò, mục tiêu và thù lao).

初めてのものに対して、それがどんなものか知りたいという気持ちがあればやる気が出る。

Hajimete no mono ni taishite, sore ga don’na mono ka shiritai to iu kimochi ga areba yaruki ga deru.

(Đối với những việc lần đầu tiên bạn làm, nếu bạn có cảm giác muốn biết nó như thế nào, bạn sẽ có động lực).

nguồn:https://hellosuckhoe.org/

danh mục: https://hellosuckhoe.org/blog-lam-dep/

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail