Thủ đô tiếng Nhật là gì

1204

Thủ đô tiếng Nhật là gì,là người việt nam mỗi khi nhắc đến 2 từ thủ đô thì ai trong mỗi chúng ta cũng đoán ra đó là thủ đô hà nội là nơi vô cùng quan trọng của người việt nam, thủ đô là căn cứ đầu não bộ máy nhà nước của chúng ta, vì thế mỗi người chúng ta phải có ý thức bảo vệ đất nước, và bảo vệ thủ đô thân yêu.

Thủ đô tiếng Nhật là gì

Thủ đô tiếng Nhật là shuto (首都).

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Sức khỏe làm đẹp
  2. Sức khỏe làm đẹp
  3. Sức khỏe làm đẹp
  4. Sức khỏe làm đẹp
  5. Sức khỏe làm đẹp
  6. Sức khỏe làm đẹp

Tên một số thủ đô bằng tiếng Nhật.

Hanoi (ハノイ): Hà Nội.

Tōkyō (東京): Tokyo.

Pekin (北京): Bắc Kinh.

Sōru (ソウル): Seoul.

Bankoku (バンコク): Băng Cốc.

Pari (パリ): Pari.

Madorīdo (マドリード): Madrid.

Nyūderī (ニューデリー): Niu Đê – li.

Bienchan (ビエンチャン): Viêng Chăn.

Một số mẫu câu tiếng Nhật chủ đề thủ đô.

ベトナムの首都はハノイです。

Betonamu no shuto wa Hanoidesu.

Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.

首都圏の人口は急減しています。

Shutoken no jinkō wa kyūgen shite imasu.

Dân số của vùng thủ đô đang giảm mạnh.

人口は100万人を超え、ソウル大都市圏で最大の都市の1つです。

Jinkō wa 100 man hito o koe, Sōru daitoshi-ken de saidai no toshi no 1 tsudesu.

Đây là một trong những thành phố lớn nhất trong vùng thủ đô Seoul, với dân số chỉ hơn 1 triệu người.

nguồn:https://hellosuckhoe.org/

danh mục: https://hellosuckhoe.org/blog-lam-dep/

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail