“Tôi đi rồi về” tiếng Hàn là gì

446

“Tôi đi rồi về” tiếng Hàn là gì,một câu nói thường nghe giống như 2 người bạn chung nhà trọ, ý muốn nói tôi đi ra ngoài 1 chút rồi tôi về, thường diễn đạt ý nghĩa là không đi quá xa chỉ quanh quẫn nơi bạn ở trong 1 khoảng thời gian nào đó với 1 lý do bận công chuyện gì đó, kêu bạn ở nhà an tâm đừng quá lo lắng cho bạn ấy

“Tôi đi rồi về” tiếng Hàn là gì

Từ “Tôi đi rồi về” tiếng Hàn là 다녀오다,

Mẫu câu của 다녀오다:

다녀오겠습니다 (Ta-nyo-o-ghet-sum-ni-ta): Tôi đi rồi sẽ về

Phân tích:

다녀오다 đi đâu rồi về, được ghép với từ “다니다”(đi lại) và “오다”(đến)

Động từ + -겠- từ chỉ ý chí của người nói, thì tương lai

Động từ + -습니다 đuôi câu kính trọng

Cách diễn đạt:

Cách nói “Tôi đi rồi về” với các mức độ kính ngữ

Thân mật: 다녀올게 (ta-nyo-ol-ge)

Kính trọng thân mật: 다녀올게요 (ta-nyo-ol-ge-yo)

Ví dụ:

Chào bố mẹ trước khi đi học: 다녀오겠습니다 (ta-nyo-o-ghet-sum-ni-ta)

Cách nói khác của “Tôi đi rồi về”: 갔다오다 (kat-ta-o-ta)

Sử dụng động từ “갔다오다” – “Đi đâu rồi về”

Thân mật: 갔다올게 (gat-ta-ol-ge)

Kính trọng thân mật: 갔다올게요 (gat-ta-ol-ge-yo)

Ví dụ:

Đang tham gia buổi họp mặt nhưng cần ra siêu thị mua đồ: 슈퍼마켓 갔다올게요.

Đang trò chuyện cùng bạn bè nhưng buồn vệ sinh: 화장실 갔다올게.

Ngoài ra, “Tôi đi rồi về” còn một vài cách nói khác như: 갔다오다, 다녀가다, 돌아오다, 돌아가다.

nguồn:https://hellosuckhoe.org/

danh mục: https://hellosuckhoe.org/blog-lam-dep/

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail