cụ thể hóa tiếng anh là gì

694

Khi bạn muốn nói rõ đặc điểm chi tiết của một sự việc gì, bạn sẽ yêu cầu người liên quan cụ thể hóa sự việc đó. Vậy Cụ thể hóa tiếng Anh là gì? 

Bạn có biết từ cụ thể hóa nghĩa là gì, ví dụ như sự cụ thể hóa vào trong cuốn sổ hướng dẫn sử dụng sẽ miêu tả kỹ càng thông số kỹ thuật của chiếc Iphone 1. Hãy cùng đến với những kiến thức thú vị trong chủ đề ngày hôm nay: “Cụ thể hóa tiếng Anh là gì?”

Cụ thể hóa tiếng Anh là gì? 

Cụ thể hóa tiếng Anh là: Specification

Phát âm từ cụ thể hóa tiếng Anh là: /ˌspesɪfɪˈkeɪʃn/

Định nghĩa và dịch nghĩa tiếng Việt từ cụ thể hóa – Specification: a detailed description of how something is, or should be, designed or made. (mô tả chi tiết về cách một thứ gì đó được, hoặc nên được, được thiết kế hoặc làm)

Ví dụ: The house has been built exactly to our specifications. (Ngôi nhà đã được xây dựng chính xác theo thông số kỹ thuật của chúng tôi.)

Từ vựng tiếng Anh liên quan cụ thể hóa

Cùng tìm hiểu danh sách các từ vựng tiếng Anh có liên quan đến chủ đề “cụ thể hóa” – chuyên ngành xây dựng, thiết kế:

– Air conditioning: Điều hòa không khí

– Apartment: Căn hộ

– Architect : Kiến trúc

– As- built drawing: Bản vẽ hoàn công

– Attic: Gác xếp xác mái

– Backfill: Lấp đất, đắp đấp

– Balcony: Ban công

– Ballast: Đá dăm, đá Ballast

– Basement : Tầng hầm

– Beam: Dầm

– Bearing wall: Tường chống, vách đỡ

– Bitumen: Nhựa đường

– Borepile: Cọc khoan nhồi

– Brace: Giằng

– Brick: Gạch

– Cantilever: Công Son

– Cement : Xi măng

– Concept drawing: Bản vẽ phác thảo, sơ bộ

– Condominium: Chung cư

– Construction drawing: Bane vẽ thi công

– Culvert: Cống

– Detached villa: Biệt thự độc lập

– Drainage: Thoát nước

– Duplex villa: Biệt thự song lập

– Factory: Nhà máy

– Foundation: Nền móng

– Fram/ rafter : Vì keo

– Garage : Nhà xe

– Girder: Dầm cái

– Ground floor : Tầng trệt

– Hall: Đại sảnh

– Landscape: Cảnh quan

– Lift lobby: Sảnh thang máy

– Lintel: Lanh tô

– Lobby: Sảnh

– Master plan: Tổng mặt bằng

– Mat foudation: Móng bè

– Mechanics: Cơ khí

– Mezzanine: Tầng lửng

– Perspective, rendering: Bản vẽ phối cảnh

– Purlin : Xà gồ

– Raft foundation : Móng bè

– Railing: Tấm vách song thưa

– Row- house: Nhà liền kề

– Scaffold: Giàn giáo

– Section: Mặt cắt

– Sewage: Nước thải

– Staircase: Cầu thang

– Strap footing: Móng băng

– Strip footing: Móng dài

– Structure: Kết cấu

Cụ thể hóa về một sản phẩm:  thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật của các sản phẩm mang ý nghĩa gì?

Các sản phẩm có cùng tên gọi (kể cả tên sản phẩm) và cùng mục đích sử dụng nhưng trong các dịp sử dụng khác nhau như mục đích sử dụng đối tượng hoặc điều kiện sử dụng,… thay đổi thì cần phải căn cứ vào các dịp và điều kiện sử dụng theo chỉ số kỹ thuật cụ thể của sản phẩm, nó được sử dụng có chọn lọc theo chỉ số kỹ thuật cụ thể của sản phẩm và chỉ số kỹ thuật cụ thể này đã được thỏa thuận trước thông qua các tiêu chuẩn hoặc tài liệu kỹ thuật; ngay cả khi thông số kỹ thuật của các sản phẩm chức năng khác nhau chỉ ra cùng một mã, chúng không thể so sánh được.

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Ăn sầu riêng uống nước dừa
  2. Tác dụng của máy rung toàn thân
  3. Bệnh tiểu đường nên ăn gì vào buổi sáng
  4. Tập tạ có lùn không
  5. Chống đẩy tiếng anh là gì
  6. Nóng tính tiếng anh là gì
  7. Cho thuê cổ trang
  8. Uống milo có béo không
  9. Hamster robo thích ăn gì
  10. Yoga flow là gì
  11. Lông mày la hán

Nếu các thông số kỹ thuật phản ánh được chất lượng sản phẩm trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn công nghiệp hoặc tiêu chuẩn địa phương thì nhà sản xuất phải tuân thủ chúng. Nếu không, nhà sản xuất cũng có thể chỉ định chúng trong tài liệu kỹ thuật của mình.

Nguồn: https://hellosuckhoe.org/

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail