Lật sách tiếng anh là gì? Tiếng anh rất quan trọng trong đời sống hiện tại của chúng ta, do đó việc học từ vựng để giúp bạn có thể giao tiếng và nói tiếng anh tốt hơn. Và dưới đây tôi sẽ giải thích cho bạn về lật sách tiếng anh là gì và các từ vựng có liên quan.
Xem Nhanh
Lật sách là gì?
Lật sách có nghĩa là cách diễn đạt khi bạn đọc sách xem sách và muốn sang trang tiếp theo.
Lật sách tiếng anh là gì?
Lật sách tiếng anh là “Filp the book”
Từ vựng tiếng Anh về hành động
- Bend /bend/: uốn cong, cúi, gập
She bends down to greet customers.
Cô ấy cúi xuống chào khách.
- Carry /ˈkær.i/: cầm, mang, vác
Tom is carrying a heavy box.
Tom đang vác một dòng hộp nặng.
- Catch /kætʃ/: đỡ lấy, bắt lấy
She bought a net to catch butterflies.
Cô ấy đã tậu một cái vợt để bắt bướm.
- Climb /klaɪm/: leo, trèo
We’re going to climb the mountain next week.
Chúng tôi sẽ đi leo núi vào tuần tới.
- Comb /koʊm/: chải tóc
She combs her hair after bathing.
Cô ấy chải tóc sau khi tắm.
- Crawl /krɔːl/: bò, lê bước
The child is crawling across the floor.
Đứa bé đang bò khắp sàn nhà.
- Crouch /kraʊtʃ/: khúm núm, luồn cúi
She has to crouch to fertilize for a plant.
Cô ấy phải khúm núm để bón phân cho một cái cây.
- Cry /krɑɪ/: khóc
I could hear a baby crying in the next room.
Tôi có thể nghe thấy tiếng một đứa bé khóc tại phòng bên cạnh.
- Dance /dæns/: nhảy múa, khiêu vũ
Emma is dancing with her boyfriend.
Emma đang khiêu vũ cùng bạn trai cô ấy.
- Dive /daɪv/: lặn
He is diving into the sea.
Cậu ấy đang lặn trong biển.
- Paint /peint/: sơn, quét sơn
He has painted the wall blue.
Anh ta sơn bức tường màu xanh.
- Pick /pik/: hái, nhổ, cuốc, xỉa, mở, cạy
Susan picked some apples so as to make apple cake.
Susan đã hái một vài quả táo để làm món bánh táo.
- Pick up /pɪk ʌp/: nhặt lên
The boy picks up trash to clean up his room.
Cậu bé nhặt rác để dọn dẹp phòng của mình.
- Plant /plænt, plɑnt/: gieo, trồng
We planted a pear tree in our backyard.
Chúng tôi đã trồng một cây lê tại sân sau.
- Play /plei/: chơi, nô đùa, đùa giỡn
Kids play hide and seek in the park.
Những đứa trẻ chơi trốn mua dưới công viên.
- Point /pɔint/: chỉ, trỏ, nhắm, chĩa
The math teacher is pointing at the board.
Giáo viên toán đang chỉ vào bảng.
- Pour /pɔ:/: rót, đổ, giội, trút
The girl pours the milk into a glass.
Cô gái rót sữa vào một cái ly.
- Pull /pul/: lôi, kéo, giật
Two thieves try to pull a bag to their side.
Hai tên trộm đang phấn đấu kéo một cái túi về phía mình.
- Push /puʃ/: xô, đẩy
The pregnant woman pushes a shopping cart in the supermarket.
Người nữ giới có thai đẩy một giỏ hàng dưới siêu thị.
- Punch /pʌntʃ/: đấm
Two boxers punch each other.
Hai võ sĩ đấm nhau.
Chắc chắn bạn chưa xem:
- Ăn sầu riêng uống nước dừa
- Tác dụng của máy rung toàn thân
- Bệnh tiểu đường nên ăn gì vào buổi sáng
- Tập tạ có lùn không
- Chống đẩy tiếng anh là gì
- Nóng tính tiếng anh là gì
- Cho thuê cổ trang
- Uống milo có béo không
- Ghe massage elipsport
- Máy chạy bộ điện elipsport
- Xe đạp tập thể dục elipsport
Top Những Cuốn Sách Hay Nên Đọc Trong Đời
- Tôi tài giỏi, bạn cũng thế – Adam Khoo
- Đắc nhân tâm – Dale Carnegie
- Tội ác và trừng phạt – Dostoevsky
- Nhà giả kim – Paulo Coelho
- Bắt trẻ đồng xanh – J.D.Salinger
- Xách ba lô lên và đi
- Cứ đi rồi sẽ đến – Minh DeltaViet
- Bảy Thói quen để thành đạt – Stephen R. Covey
- Thép đã tôi thế đấy – Pavel Korchagin
- Đọc vị bất kì ai – Để không bị lừa dối và lợi dụng
Nguồn: https://hellosuckhoe.org/